Kỷ lục câu lạc bộ Danh_sách_kỷ_lục_và_số_liệu_thống_kê_Chelsea_F.C.

Khán giả

Sân nhà

Số khán giảĐối thủGiải đấuNgày
100,000*Dinamo MoskvaGiao hữu13 tháng 11 năm 1945
82,905**ArsenalFirst Division12 tháng 10 năm 1935
77,952Swindon TownVòng 4 FA Cup13 tháng 4 năm 1911
77,696BlackpoolFirst Division16 tháng 10 năm 1948
76,000Tottenham HotspurFirst Division16 tháng 10 năm 1920
75,952ArsenalFirst Division9 tháng 10 năm 1937
75,043Wolverhampton WanderersFirst Division9 tháng 4 năm 1955
74,667ArsenalFirst Division29 tháng 11 năm 1955
74,365Birmingham CityTứ kết FA Cup4 tháng 3 năm 1931
72,614ArsenalFirst Division3 tháng 4 năm 1953


Tất cả các trận đấu đều tại Stamford Bridge
* ước tính
** Cao thứ hai trong lịch sử các trận Football League. Mặc dù kỷ lục được tính khi thi đấu trên sân nhà của họ nhưng kỷ lục của Manchester United là 83260 lại diễn ra trên sân Maine Road, sân nhà của Manchester City.

Sân trung lập

Số khán giảĐối thủGiải đấuSânNgày
105,826Real MadridGiao hữuSân vận động Michigan30 tháng 7 năm 2016
100,000Leeds UnitedChung kết FA CupSân Wembley11 tháng 4 năm 1970
100,000Stoke CityChung kết League CupSân Wembley4 tháng 3 năm 1972
100,000Tottenham HotspurChung kết FA CupSân Wembley20 tháng 5 năm 1967
90,000MillwallChung kết War Cup miền NamSân Wembley7 tháng 4 năm 1945
89,826Manchester UnitedChung kết FA CupSân Wembley19 tháng 5 năm 2007
89,391EvertonChung kết FA CupSân Wembley30 tháng 5 năm 2009
89,294Tottenham HotspurChung kết League CupSân Wembley1 tháng 3 năm 2015
89,102LiverpoolChung kết FA CupSân Wembley5 tháng 5 năm 2012
88,335PortsmouthChung kết FA CupSân Wembley15 tháng 5 năm 2010

Đầu tiên

  • Trận đấu đầu tiên – v. Stockport County, Second Division, 1 tháng 9 năm 1905 (thua 1–0).
  • Trận thắng đầu tiên – v. Liverpool, Giao hữu, 4 tháng 9 năm 1905 (thắng 4–0).
  • Cầu thủ ghi bàn đầu tiênJohn Robertson, v. Blackpool, Second Division, 9 tháng 9 năm 1905 (thắng 1–0).
  • Trận đấu FA Cup đầu tiên – v. First Grenadier Guards, Vòng loại thứ nhất, 7 tháng 10 năm 1905 (thắng 6–1).
  • Trận đấu FA Cup đầu tiên (vòng đấu chính) – v. Lincoln City, Vòng 1, 12 tháng Giêng 1907 (hòa 2–2).
  • Trận đấu League Cup đầu tiên – v. Millwall, Vòng 1, 10 tháng 10 năm 1960 (thắng 7–1).
  • Trận đấu châu Âu đầu tiên – v. BK Frem, Fairs Cup, 30 tháng 9 năm 1958 (thắng 3–1).
  • Trận đấu Cup Winners' Cup đầu tiên – v. Aris Salonika, Vòng 1, 16 tháng 9 năm 1970 (hòa 1–1).
  • Trận đấu UEFA Champions League đầu tiên – v. Skonto Riga, Vòng loại thứ 3, 11 tháng 8 năm 1999 (thắng 3–0).
  • Trận đấu UEFA Champions League đầu tiên (vòng đấu chính) – v. Milan, Vòng bảng thứ nhất, 15 tháng 9 năm 1999 (hòa 0–0).
  • Đội vô địch FA Cup đầu tiên trên Sân vận động Wembley mới– v. Manchester United, Chung kết FA Cup, 19 tháng 5 năm 2007 (thắng 1–0 hp) – cũng là đội cuối cùng vô địch trên sân cũ năm 2000.
  • Cú đúp danh hiệu quốc nội đầu tiên – v. Portsmouth, Chung kết FA Cup, 15 tháng 5 năm 2010 (thắng 1–0) và vô địch Premier League với 86 điểm
  • 100 bàn thắng League trong một mùa giải – Premier League 2009–10
  • Đội bóng đầu tiên của Anh giành quyền tham dự UEFA European Cup, vô địch Hạng Nhất 1954-55 (nhưng FA không cho phép Chelsea tham dự)
  • Đội bóng Luân Đôn đầu tiên vô địch UEFA Champions Leaguemùa 2011–12
  • Đội đương kim vô địch UEFA Champions League đầu tiên bị loại từ vòng bảngmùa 2012–13
  • Đội bóng Anh đầu tiên giành cả ba danh hiệu lớn của UEFA và là một trong bốn đội châu Âu làm được điều này
  • Đội đương kim vô địch UEFA Champions League đầu tiên giành UEFA Cup/UEFA Europa League ở năm kế tiếpmùa 2012–13
  • Đội bóng đầu tiên trong lịch sử châu Âu là đương kim vô địch của cả UEFA Champions League và UEFA Europa League cùng một thời điểm (vô địch UEFA Europa League 2013 ngày 15 tháng 5 năm 2013, và vẫn còn giữ chức vô địch UEFA Champions League 2012 tới 25 tháng 5 năm 2013)

Kết quả thi đấu

Thắng

Hòa

  • Tỉ số hòa cao nhất – 5–5 v. West Ham United, First Division, 17 tháng 12 năm 1966
  • Hòa nhiều trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa – 18 trong 42 trận, First Division, 1922–23.
  • Chuỗi hòa ở giải quốc gia dài nhất – 6, 20 tháng 8 năm 1969 – 13 tháng 9 năm 1969

Thua

  • Kỷ lục thua – 1–8 v. Wolverhampton Wanderers, First Division, 26 tháng 9 năm 1953
  • Kỷ lục thua ở League – 1–8 v. Wolverhampton Wanderers, First Division, 26 tháng 9 năm 1953
  • Kỷ lục thua ở FA Cup – 0–6 v. Sheffield Wednesday, Đá lại Vòng 2, 5 tháng 2 năm 1913
  • Kỷ lục thua ở League Cup – 2–6 v. Stoke City, Đá lại Vòng 3, 22 tháng 10 năm 1974
  • Kỷ lục thua ở châu Âu – 0–5 v. Barcelona, Đá lại Bán kết Fairs Cup, 25 tháng 5 năm 1966
  • Kỷ lục thua ở Champions League– 1–5 (sau hiệp phụ) v. Barcelona, Lượt về Tứ kết, 18 tháng 4 năm 2000
  • Chuỗi thua ở giải quốc gia dài nhất – 7, 1 tháng 11 năm 1952 – 20 tháng 12 năm 1952
  • Chuỗi bất bại dài nhất:
    • 23, 23 tháng Giêng 2007 – 28 tháng 4 năm 2007
    • 23, 4 tháng 4 năm 2009 – 23 tháng 9 năm 2009
    • 23, 4 tháng 5 năm 2014 - 6 tháng 12 năm 2014
  • Chuỗi bắt bại dài nhất tại League – 40, 23 tháng 10 năm 2004 – 29 tháng 10 năm 2005
  • Chuỗi bắt bại dài nhất trên sân nhà tại FA Premier League – 86, 20 tháng 3 năm 2004 – 26 tháng 10 năm 2008
  • Thua nhiều trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa – 27 trong 42 trận, First Division, 1978–79.
  • Thua ít trận nhất ở giải quốc gia trong một mùa – một trong 38 trận, Premier League, 2004–05.

Bàn thắng

Điểm

  • Kiếm được nhiều điểm nhất trong một mùa (3 cho một trận thắng) – 99 trong 46 trận, Second Division, 1988–89.
  • Kiếm được ít điểm nhất trong một mùa (3 cho một trận thắng) – 42 trong 42 trận, First Division, 1987–88.
  • Kiếm được nhiều điểm nhất trong một mùa (2 cho một trận thắng) – 57 trong 38 trận, Second Division, 1906–07.
  • Kiếm được ít điểm nhất trong một mùa (2 cho một trận thắng) – 20 trong 42 trận, First Division, 1978–79.

Giữ sạch lưới

  • Giữ sạch lưới nhiều nhất trong một mùa – 34 trong 59 trận, (2004–05)
  • Giữ sạch lưới ít nhất trong một mùa – 2 trong 47 trận, (1960–61)
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất tại giải quốc gia trong một mùa – 25 trong 38 trận, Premier League, 2004–05
  • Giữ sạch lưới ít nhất tại giải quốc gia trong một mùa – một trong 42 trận, First Division, 1960–61
  • Chuỗi giữ sạch lưới liên tiếp trong một mùa – 10, 18 tháng 12 năm 2004 – 12 tháng 2 năm 2005
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất bởi một thủ môn – 220, Petr Čech (2004–2015)
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất bởi một thủ môn trong một mùa giải – 28, Petr Čech, (2004–05)
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất bởi một thủ môn tại Premier League trong một mùa giải– 24, Petr Čech, (2004–05)
  • Chuỗi giữ sạch lưới liên tiếp dài nhất bởi một thủ môn – 9, William Foulke, (1905–06)
  • Giữ sạch lưới nhiều nhất tại Premier League – 162, Petr Čech (2004–2015)

Phạt đền

  • Cứu thua phạt đền nhiều nhất – 12, Petr Čech
  • Ghi nhiều phạt đền nhất bởi một cầu thủ – 49, Frank Lampard